So sánh các phiên bản Mitsubishi Attrage 2023: giá, màu sắc, thông số kỹ thuật
Mitsubishi Attrage lần đầu tiên gia nhập phân khúc sedan hạng B tại thị trường Việt vào năm 2014. Lúc bấy giờ, ưu điểm của mẫu xe này là giá bán phải chăng, sự bền bỉ và danh tiếng đến từ thương hiệu Nhật. Tuy nhiên, sau một năm đầu với doanh số khả quan, Attrage lại dần trở nên mờ nhạt trước các đối thủ “sừng sỏ” như Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent và cả “tân binh” KIA Soluto.
Chính vì thế, hãng xe Nhật Bản quyết tâm tái định vị lại hình bóng của mẫu sedan hạng B trong tâm trí người dùng, bằng cách giới thiệu bản nâng cấp mới nhất vào tháng 03/2020.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Attrage màu sắc
Mitsubishi Attrage 2023 mang đến cho người dùng 3 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm:
So sánh các phiên bản Mitsubishi Attrage về thông số kỹ thuật
So sánh các phiên bản Mitsubishi Attrage về ngoại thất
MITSUBISHI ATTRAGE 2023 | MT | CVT | CVT PREMIUM |
Kích thước – Trọng lượng | |||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.305 x 1.670 x 1.515 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 170 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4,8 | ||
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước | Halogen phản xạ đa hướng | LED dạng thấu kính | LED dạng thấu kính |
Đèn LED chạy ban ngày | Không | Có | Có |
Cảm biến bật tắt đèn chiếu sáng | Không | Không | Có |
Đèn sương mù phía trước | Không | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn LED báo rẽ | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn LED báo rẽ |
Lưới tản nhiệt | Mạ chrome | Viền đỏ | Viền đỏ |
Ăng-ten vây cá mập | Không | Có | Có |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có | Có |
Mâm xe | Mâm hợp kim 2 tông màu 15” |
Trong lần nâng cấp này, Mitsubishi Attrage 2023 áp dụng ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” mạnh mẽ và trẻ trung. Cả 3 phiên bản đều sở hữu cùng thông số chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 4.305mm x 1.670mm x 1.515mm và chiều dài cơ sở đạt 2.550mm. So với trước đây, Attrage 2023 được kéo dài thêm 60mm, giúp mang lại dáng vẻ hài hòa và cân đối hơn.
Về trang bị, lưới tản nhiệt trên mẫu sedan này có tạo hình chữ X sơn đen, bọc hai bên là thanh chrome to bản sáng bóng. Ở phiên bản CVT và CVT Premium có thêm viền đỏ nổi bật, trong khi bản số sàn bọc mạ chrome.
Cụm đèn pha cũng đã được thiết kế sắc sảo hơn và đặc biệt là sử dụng công nghệ full-LED trên các bản CVT. Mặt khác tại bản số sàn, Mitsubishi Attrage 2023 vẫn sử dụng đèn pha Halogen chóa phản xạ đa chiều. Ngoài ra, các phiên bản CVT còn sở hữu đèn LED chạy ban ngày và đèn sương mù. Riêng bản CVT Premium còn có thêm tính năng cảm biến bật tắt đèn chiếu sáng và cảm biến gạt mưa tự động.
Mâm xe vẫn giữ nguyên kích thước 15 inch như trước, tuy nhiên thêm phần bắt mắt hơn nhờ thiết kế đa chấu mới. Ngoài ra, gương chiếu hậu trên Mitsubishi Attrage 2023 được sơn cùng màu thân xe và có chức năng chỉnh điện theo tiêu chuẩn trên cả 3 phiên bản, riêng các bản CVT có thêm tính năng báo rẽ và tùy chọn gập điện.
Các trang bị khác như ăng-ten vây cá mập và cánh lướt gió đuôi xe cũng chỉ có trên 2 phiên bản CVT và CVT Premium.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Attrage về nội thất
MITSUBISHI ATTRAGE 2023 | MT | CVT | CVT PREMIUM |
Chất liệu vô lăng | Urethane | Da | Da |
Tay lái trợ lực điện | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Ghế lái chỉnh tay 6 hướng | Có | Có | Có |
Bệ tỳ tay trung tâm tích hợp khay đựng cốc | Có | Có | Có |
Trang bị 3 tựa đầu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Bệ tỳ tay dành cho người lái | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trong | Cùng màu nội thất | Mạ chrome | Mạ chrome |
Không chỉ ở ngoại thất, sự khác biệt giữa các phiên bản cũng được thể hiện rõ rệt thông qua nội thất. Cụ thể, trên phiên bản MT, các chi tiết phần lớn đều có chất liệu là nhựa cứng, nỉ và vô lăng chỉ tích hợp các nút bấm chức năng. Bởi đối tượng mục tiêu chính của phiên bản này là nhóm khách hàng mua xe kinh doanh dịch vụ.
Trong khi đó, các phiên bản CVT có mục tiêu hướng đến những khách hàng mua xe phục vụ gia đình, nên mẫu xe đáp ứng tốt hơn với ghế và vô lăng bọc da và bệ tỳ tay cho người lái.
Tay nắm cửa bên trong phiên bản số sàn có cùng tông màu nội thất, nhằm phân biệt với các bản CVT sở hữu tay nắm cửa mạ chrome. Trong khi đó, các trang bị khác như ghế lái chỉnh tay 6 hướng, bệ tỳ tay trung tâm tích hợp khay đựng cốc, 3 tựa đầu cho hàng ghế sau đều được trang bị đầy đủ trên tất cả phiên bản của Mitsubishi Attrage 2023.
So sánh các phiên bản Mitsubishi Attrage tiện nghi
MITSUBISHI ATTRAGE 2023 | MT | CVT | CVT PREMIUM |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa |
Màn hình cảm ứng giải trí trung tâm 7” | Có | Có | Có |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm với chức năng chống kẹt | Có | Có | Có |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm | Không | Có | Có |
Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Attrage 2023 trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch đi cùng hệ thống âm thanh 4 loa trên tất cả phiên bản. Tuy nhiên, các phiên bản CVT còn hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Dù đây không phải là tính năng nổi bật gì nhưng việc có mặt trên một mẫu xe tầm giá 400 triệu vẫn là điều rất đáng khen.
Hệ thống điều hòa trên các phiên bản CVT là loại tự động, trong khi bản MT vẫn sử dụng loại chỉnh cơ. Cả 3 đều không có cửa gió cho hàng ghế phía sau.
Một số trang bị nổi bật khác trên Mitsubishi Attrage 2023 gồm có: cửa kính phía người lái điều khiển một chạm với chức năng chống kẹt, móc ghế trẻ em ISOFIX, Cruise Control và chức năng khóa cửa từ xa. Riêng chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động chỉ có trên các phiên bản CVT.
so sánh các phiên bản Mitsubishi Attrage về vận hành
MITSUBISHI ATTRAGE 2023 | MT | CVT | CVT PREMIUM |
---|---|---|---|
Loại động cơ | DOHC MIVEC 1.2L 3 xi-lanh, 12 van | ||
Công suất tối đa (hp @ rpm) | 76 @ 6.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) | 100 @ 4.000 | ||
Hộp số | 5 MT | CVT | |
Hệ thống treo trước – sau | MacPherson và thanh cân bằng – Thanh xoắn | ||
Phanh trước – sau | Đĩa – Tang trống |
Mitsubishi Attrage 2023 vẫn sử dụng động cơ xăng 1.2L DOHC MIVEC 3 xi-lanh, tích hợp hệ thống phun xăng đa điểm điều khiển điện tử, sản sinh công suất tối đa 76 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 100Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản MT hoặc hộp số vô cấp CVT Invecs III.
An toàn Mitsubishi Attrage 2023
MITSUBISHI ATTRAGE 2023 | MT | CVT | CVT PREMIUM |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Không | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | Có | Có |
Hệ thống trang bị an toàn trên Mitsubishi Attrage 2023 chỉ ở mức đủ dùng. Phiên bản số sàn khá cơ bản chỉ được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, chìa khóa chống trộm và 2 túi khí. Riêng bản CVT có thêm camera lùi.
Trong 3 phiên bản, bản CVT Premium sở hữu trang bị an toàn đầy đủ nhất khi có thêm hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dố
Với sự chênh lệch về giá bán, có thể thấy sự khác biệt rõ rệt về trang bị giữa 2 phiên bản Mitsubishi Attrage 2023. Bản số sàn sẽ là lựa chọn phù hợp dành cho những khách hàng mua xe chạy dịch vụ. Đây cũng là phiên bản có mức giá thấp nhất phân khúc.
Trong khi đó, với ưu thế sở hữu hộp số CVT cho cảm giác lái “nhàn nhã” hơn, trang bị cơ bản đầy đủ, thậm chí còn vượt trội ở hệ thống đèn LED,… phiên bản CVT sẽ thích hợp hơn với nhóm khách hàng mua xe phục vụ gia đình.
Còn nếu bạn khá dư dả về ngân sách thì phiên bản cao cấp nhất CVT Premium là lựa chọn đáng mua hơn cả. Đặt các phiên bản CVT và CVT Premium lên bàn cân so sánh, ngoài việc bổ sung thêm tính năng cảm biến bật/tắt tự động và cảm biến gạt mưa thì trang bị đáng chú ý nhất trên CVT Premium là hệ thống cân bằng tự động và khởi hành ngang dốc. Hai tính năng an toàn này sẽ hỗ trợ đắc lực cho người lái trong nhiều tình huống khi di chuyển trên đường.
VỀ MITSUBISHI HUẾ
Mitsubishi Huế là nhà phân phối chính thức của Mitsubishi Motors Việt Nam tại Huế và là một trong những công ty phân phối ô tô hàng đầu tại Miền Trung.
Với kinh nghiệm nhiều năm trên thị trường ô tô, Chúng tôi cam kết đem đến những mẫu xe vận hành vượt trội với những trang bị an toàn tiên tiến. Chất lượng dịch vụ bảo hành bảo dưỡng tốt nhất cho quý khách hàng.
Hiện nay, Mitsubishi Huế đang phân phối 6 mẫu xe tại Việt Nam:
- Xe 5 chỗ: Attrage
- Xe 7 chỗ: Xpander, Xpander Cross, Outlander, Pajero Sport.
- Xe bán tải: Triton